Để giúp cô con gái của bạn đến trường nhanh hơn và giảm mệt mỏi thì một chiếc xe máy 50cc là lựa chọn không tồi. Hãy tham khảo 3 mẫu xe máy 50cc cho học sinh nữ đang được ưa chuộng và giá cả phải chăng mà chúng tôi chia sẻ dưới đây để sắm ngay cho con bạn nhé.
Honda Little Cub 50CC – Dòng xe máy 50cc cho học sinh nữ năng động
Giá bán
Giá: 13.500.000 VND (nếu sản xuất tại Thái Lan); 9.000.000 VND (sản xuất tại Đài Loan) Xe máy học sinh.
Thiết kế
Honda Little Cub 50CC có hình dáng tương tự như dòng Super Cub nhưng được cải tiến một số chi tiết để thêm phần trẻ trung, cá tính, đáp ứng sở thích của các bạn học sinh.
Phần yếm trên của Honda Little Cub 50CC côn đều về phía đầu. Đường viền mép yếm tạo cảm giác khỏe khoắn. Xe máy 50cc dành cho nữ hoặc nam sinh viên chạy đều đẹp.
Động cơ
Honda Little Cub 50CC cũng sử dụng hộp số tròn 4 cấp với dung tích bình xăng là 3,4 lít. Với trang bị này, tốc độ tối đa của xe có thể đạt 50 km / h. Đặc biệt, Honda Cub 50CC còn sử dụng hộp số tròn 4 cấp với dung tích bình xăng là 3,4 lít. Với trang bị này, tốc độ tối đa của xe có thể đạt 50 km / h. Đối với các bạn sinh viên thì cub 50cc là sự lựa chọn hợp lý cho các bạn sinh viên.
Thông số kỹ thuật của dòng xe Honda Little Cub 50 2017
Model | Honda Little Cub 50 |
Dài – Rộng – Cao | 1915 x 700 x 1050 |
Khoảng cách gầm | 135mm |
Khoảng cách 2 trục của bánh xe | 1215mm |
Tổng trọng lượng khô | 95kg |
Động cơ | 4 kỳ – OHC |
Dung tích xi lanh | 49cc |
Tỷ số nén | 10: 1 |
Công suất lớn nhất | 2,7 KW / 7500 vòng / phút |
Mô-men xoắn cực đại | 3,8 Nm / 55000 vòng / phút |
Hệ thống khởi động | Đạp chân / khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn của xe | Bơm dầu; chiều dài (mm) 1915mm |
Phanh trước | Loại tang trống |
Phanh sau | Loại tang trống |
Dung tích bình xăng | 4,3 lít |
Bánh trước | 60/100-17M/C 33P |
Bánh sau | 60/100-17M/C 33P |
Giảm xóc trước của xe | Phuộc nhún giảm xóc |
Giảm xóc sau | Giảm xóc dầu, lò xo |
SYM Amigo 50CC – Dòng xe máy 50 cc cho học sinh nữ cá tính
Giá bán
Giá: 16.500.000 đến 16.800.000 đồng
Thiết kế
Nói đến xe máy 50CC thì không thể không nhắc đến cái tên Amigo 50 – đây là sản phẩm chủ lực mới nhất trong phân khúc 50CC của thương hiệu SYM đình đám. SYM Amigo 50CC có thiết kế khá độc đáo và lạ mắt, khiến nhiều học sinh đặc biệt “mê mẩn”. Xe sở hữu cụm đèn pha, xi nhan và logo phía trước mặt nạ được bố trí hài hòa với hai mảng màu bạc tạo nên phong cách xe đường phố cá tính và sành điệu.
Đuôi xe SYM Amigo 50CC được thiết kế nghiêng tạo cảm giác mạnh mẽ, cụm đèn hậu và xi nhan được tích hợp liền mạch với thân xe, ghi đông sau mới tạo nên thiết kế năng động, trẻ trung.
Ngoài lạ mắt, chiếc xe máy học sinh Amigo 50 còn rất tiện dụng với hộc đựng đồ dưới yên xe khá rộng có thể chứa được nửa mũ bảo hiểm và những dụng cụ học tập cần thiết mà các đối thủ khác trên thế giới phải cung cấp.
Động cơ
SYM Amigo 50CC có động cơ 50 cc, 3 vòng, sang số nhẹ nhàng, máy êm. Học viên lái xe mô tô phân khối thấp này sẽ dễ dàng cảm nhận được sự vận hành êm ái và khỏe khoắn của xe. Đặc biệt, Amigo 50CC còn được người dùng ưa chuộng vì rất tiết kiệm xăng, với 1,55 lít xăng, học sinh có thể chạy hơn 100 km.
Thông số kỹ thuật của dòng xe SYM Amigo 50CC
Model | AMIGO 50 |
Dài – Rộng – Cao | 1.935 x 660 x 1070mm |
Khoảng cách gầm | 120mm |
Tổng trọng lượng khô | 97kg |
Động cơ | 4 thì – S.O.H.C |
Nhiên liệu sử dụng | Xăng không chì (trên 92) |
Phân khối | 49.5cc |
Công suất tối đa | 2,31 PS/7.500 r.p.m |
Momen cực đại | 2,65 Nm/4.000 r.p.m |
Hệ thống thắng trước | Phanh trống (đùm) |
Hệ thống thắng sau | Phanh trống (đùm) |
Vỏ/lốp trước | 70/80-17 |
Vỏ/lốp sau | 80/80-17 |
Hệ thống đánh lửa | C.D.I |
Hệ thống khởi động | Đề và cần đạp |
Hệ thống truyền động | 3 số vòng |
Phuộc nhún trước | Thủy lực – Telescope fork |
Phuộc nhún sau | Lò xo trụ – Cylindrical spring |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 1,55 lít/100km trong điều kiện 50km/h |
SYM Angela 50CC – Dòng xe máy 50 cc cho học sinh nữ điệu đà
Giá bán
Giá: 15,9 triệu (bản thường); 1620,000 VNĐ (bản mới)
Thiết kế
SYM Angela 50CC là một trong những mẫu xe 50CC đã có từ lâu tại Việt Nam. Dòng xe hướng đến đối tượng học sinh, sinh viên nữ, với phần đầu xe đậm chất cổ điển và cá tính. Chỉ số chiều dài, rộng, cao của Angela 50CC lần lượt là 1.920 mm x 680 mm x 1.070 mm.
Hệ thống đèn pha tròn để lại ấn tượng sâu sắc cho chiếc xe, đèn xi nhan trước tách rời được đặt dưới tấm che nắng. Đặc biệt là đèn hậu hình vòng cung, tròn trịa và dễ thương.
Động cơ
SYM trang bị cho Angela 50CC động cơ 4 thì 49cc, làm mát bằng gió, sản sinh công suất tối đa 2,78 mã lực tại 7.500 vòng / phút và mô-men xoắn cực đại 2,94 Nm tại 6.500 vòng / phút.
Thông số kỹ thuật xe SYM Angela 50CC
Model | Angela 50 |
Dài – Rộng – Cao | 1920mm – 680mm -1070mm |
Khoảng cách gầm | 125mmm |
Khoảng cách 2 trục | 1230 mm |
Tổng trọng lượng khô | 97kg |
Đường kính và thông số hành trình piston | 39mm x 41.4mm |
Tỷ số nén | 9.7:1 |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 1.55L/100km (ở tốc độ 50Km/h) |
Động cơ | 4 thì |
Nhiên liệu sử dụng | Xăng không chì (trên 92) |
Dung tích bình xăng | 3.4L |
Phân khối | 49.5cc |
Công suất tối đa | 2.78PS/7500 rpm |
Momen cực đại | 0.3kgf.m/ 6500 rpm |
Hệ thống thắng trước | Phanh trống (đùm) |
Hệ thống thắng sau | Phanh trống (đùm) |
Hệ thống đánh lửa | C.D.I |
Hệ thống truyền động | 4 số |
Phuộc trước | Thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ |
Vỏ/lốp trước | 2.25-17 |
Vỏ/lốp sau | 2.50-17 |
Trên đây là 3 mẫu xe máy 50cc cho học sinh nữ chưa có bằng lái có thể sử dụng. Mong rằng qua những chia sẻ hữu ích của bài viết này, các bậc phụ huynh có thể nhanh chóng chọn cho con mình chiếc xe phù hợp.